Thông tin:
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ phần Sonadezi Long Bình | Tổng diện tích: 394.63 Hecta |
Thời gian vận hành: 1995 - 2045 | Giá: $200 |
Mật độc xây dựng: 60 % | Tỷ lệ lấp đầy: 100 % |
Địa chỉ: Phường An Bình và Long Bình Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. |
Khu công nghiệp Biên Hòa II là một trong những khu công nghiệp hình thành sớm nhất, ngay khi nước ta bước vào thời kỳ mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Dù được thành lập và đi vào hoạt động từ rất sớm, nhưng KCN Biên Hòa II vẫn được đánh giá là 1 trong những KCN hiện đại, chất lượng bậc nhất tại Đồng Nai.
I. Tổng quan khu công nghiệp Biên Hòa II
Khu công nghiệp Biên Hòa II được thành lập và xây dựng từ năm 1995 – khi nước ta mới chuyển sang thời kỳ đổi mới, mở cửa để thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. Tổng diện tích quy hoạch của dự án này là 394.63 ha và được thực hiện bởi Công Ty Cổ phần Sonadezi Long Bình với tổng vốn đầu tư lên đến 18.47 triệu USD.
Khu công nghiệp Biên Hòa II chủ yếu cung cấp các dịch vụ sau:
- Đất công nghiệp cho thuê
- Hệ thống nhà xưởng xây sẵn, xây theo yêu cầu, nhà xưởng công nghệ cao và nhà xưởng cao tầng
- Mặt bằng kinh doanh và mặt bằng đặt văn phòng đại diện công ty
- Khu dân cư rộng hàng chục hecta hiện hữu liền kề.
- Khu lưu trú hỗ trợ chỗ ở cho cán bộ công nhân viên chức
- Trung tâm thương mại, siêu thị cung cấp hàng hóa phục vụ người lao động.
Quy mô và cơ cấu sử dụng đất tại KCN Biên Hòa II
Tổng diện tích quy hoạch của dự án này là 394.63 ha. Trong đó:
- Tổng diện tích đất nhà xưởng: 236.4 ha.
- Diện tích cho thuê còn lại: 0 ha.
- Độ che phủ xanh: 10.23 ha.
Hiện trạng thu hút đầu tư tại KCN
Biên Hòa II được thành lập sớm hơn so với nhiều KCN tỉnh Đồng Nai khác. Tuy nhiên, từ khi thành lập, phát triển cho đến nay, KCN này đã lôi kéo rất nhiều các chủ đầu tư dự án trong và ngoài nước. Số lượng vốn dự án gia tăng nhanh chóng với việc góp mặt của những Doanh Nghiệp đối nhiều ngành nghề khác nhau.
Một số doanh nghiệp lớn đang có mặt tại đây có thể kể đến như: Doanh Nghiệp Trách Nhiệm Hữu Hạn Canpac, Doanh Nghiệp Trách Nhiệm Hữu Hạn CN FUSHENG, Doanh Nghiệp Trách Nhiệm Hữu Hạn Công Nghiệp Bao C.P (Việt Nam), Công Ty cổ phần Gas Việt Nhật, Công Ty cổ phần trở nên tân tiến đô thị Tam Phước, Doanh Nghiệp FUJITA CORPORATION, Doanh Nghiệp CP xe hơi Trường Hải,…..
II. Vị trí chiến lược khu công nghiệp
Khu công nghiệp tập trung Biên Hòa II được xây dựng tại Phường An Bình và Long Bình Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Đây được xem là đầu mối giao thông của khu vực tứ giác kinh tế gồm Đồng Nai – Bình Dương – Vũng Tàu – thành phố Hồ Chí Minh.
Địa điểm xây dựng dự án nằm ở phía Nam của thành phố Biên Hòa, cạnh bên con sông Đồng Nai và có các mặt tiếp giáp chiến lược như:
- Phía Đông giáp phường Long Bình, Phước Tân.
- Phía Tây giáp thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương qua con sông Đồng Nai.
- Phía Nam giáp với phường An Hòa và xã Long Hưng.
- Phía Bắc giáp với phường An Bình.
Bên cạnh đó, vị trí địa lý này còn giúp KCN Biên Hòa II có thể dễ dàng tiếp cận các trung tâm kinh tế, sân bay, đường sắt và các khu công nghiệp như: KCN Amata – Biên Hòa, KCN Hố Nai, KCN Sông Mây,… Cụ thể như sau:
Mạng lưới đường bộ
- Nằm dọc Quốc lộ 1A.
- Khoảng cách tới cao tốc TPHCM – Long Thành – Dầu Giây: 31 km.
Khoảng cách đến các Cảng biển
- Khoảng cách tới Cảng Đồng Nai: 02 km.
- Khoảng cách tới Cảng Cát Lái: 26 km.
- Khoảng cách tới Cảng Cái Mép: 53 km.
- Khoảng cách tới Cảng Phú Mỹ: 49 km.
Vận tải đường hàng không
- Khoảng cách tới sân bay Tân Sơn Nhất: 35 km.
- Khoảng cách tới sân bay Long Thành: 25 km.
Khoảng cách đến các ga đường sắt
- Khoảng cách tới ga Sóng Thần: 18,6 km.
- Khoảng cách tới ga Biên Hòa: 8.6 km.
Khoảng cách tới các trung tâm thành phố
- Khoảng cách tới Thành phố Hồ Chí Minh: 25 km
- Khoảng cách tới trung tâm thành phố Vũng Tàu: 20km.
Nhờ vị trí địa lý chiến lược này, khu công nghiệp Biên Hòa II có thể thúc đẩy quá trình giao thương diễn ra thuận lợi giúp doanh nghiệp vận chuyển nguyên liệu, hàng hóa và sản phẩm đi nhiều nơi bằng nhiều cách. Quan trọng nữa là vị trí này sẽ đem đến cơ hội tiếp cận thị trường tiêu thụ lớn để mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại đây.
III. Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp biên Hòa II
Dù được thành lập và đi vào hoạt động từ sớm nhưng Biên Hòa II vẫn được đánh giá là một khu công nghiệp hiện đại, thu hút được nhiều nhà đầu tư là bởi việc chú trọng vào việc sửa sang hệ thống cơ sở cũ thường xuyên và xây dựng thêm các hệ thống mới.
Mạng lưới đường giao thông vận tải nội khu
Hệ thống đường nội khu tại Biên Hòa II được xây dựng kéo dài trên 4.000m.
Mặt đường trải nhựa nóng bê tông có trồng cây xanh tạo cảnh quan hai bên. Tùy vào tuyến đường chính hay tuyến đường nhánh mà lộ giới có diện tích như sau:
- Tuyến đường chính: Được xây dựng lộ giới rộng từ 20m đến 30m có bốn làn đường phân cách.
- Tuyến đường nhánh: Được xây dựng lộ giới rộng dưới 20m, có hai làn đường phân cách.
Mạng lưới đường giao thông vận tải ngoại khu
Không chỉ hệ thống giao thông nội khu mà hệ thống giao thông bên ngoài KCN cũng tạo điều kiện hết sức cho KCN dễ dàng di chuyển, vận chuyển hàng hóa:
Giao thông đường bộ
- Quốc lộ 1 A: Nối KCN Biên Hòa II với Vũng Tàu, Bình Dương, TP.HCM và các tỉnh miền Đông.
- Quốc lộ 51: Nối KCN với Long Thành và Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đường cao tốc Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây: Nối KCN với trung tâm TP.HCM và các tỉnh đi qua.
Đường thủy
KCN này nằm gần các thương cảng lớn chuyên tiếp nhận tàu thuyền có tải trọng lên đến hàng chục tấn như: cảng Đồng Nai, Cát Lái, Cái Mép và cảng Phú Mỹ
Đường hàng không
Nằm gần sân bay Long Thành và sân bay Tân Sơn Nhất. Nơi vận tải hàng hóa và con người bằng các chuyên cơ từ nhẹ đến nặng.
Đường sắt
KCN Biên Hòa II nằm cách ga Sài Gòn chỉ tầm 28km. Nơi đây có các chuyến tàu chạy dọc Bắc Nam và có thể đáp ứng nhu cần vận chuyển hàng hóa của các doanh nghiệp.
Hệ thống cung cấp nước
Nước tại đây sẽ được cung cấp bởi Công ty cấp nước Đồng Nai. Nguồn cấp từ nhà máy này có công suất là 25.000m3/ngày.
Nhà máy nước được xây dựng bên trong khu công nghiệp và được đầu tư xây dựng quy mô cỡ lớn, công suất lên đến 20.000m3/ngày đêm.
Hệ thống cung cấp điện
Nguồn điện tại KCN Biên Hòa II được lấy trực tiếp từ lưới quốc gia cấp qua trạm biến áp 63MVA: điện áp là 110/22KV và công suất nguồn là 63MVA.
Ngoài ra, tại đây còn có nhà máy điện dự phòng bên trong khu công nghiệp để đảm bảo đủ điện cho toàn bộ các nhà máy trong KCN hoạt động và sản xuất. Công trình cung cấp điện được xây dựng bên trong Biên Hòa II cũng có nguồn điện áp 110V/22KV. Nhưng công suất hoạt động của nhà máy nhỏ hơn trạm biến áp quốc gia và đạt khoảng 40MVA.
Hệ thống xử lý nước thải
Tại khu công nghiệp Biên Hòa II, nhà máy xử lý nước thải hoạt động với công suất trung bình 4.000m3/ngày.
Vào thời kỳ cao điểm, lượng nước thải được nhà máy xử lý có thể lên đến 8.000m3/ngày theo đúng tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ khu công nghiệp đã được xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hành lang kỹ thuật để phục vụ cho quá trình lắp đặt các dịch vụ viễn thông như ADSL. Theo đó, mỗi doanh nghiệp tại đây đều được trang bị hệ thống thông tin liên lạc đồng bộ và thông suốt với nhiều hình thức khác nhau là:
- Thuê bao số: Hỗ trợ liên lạc qua số thuê bao nội địa và quốc tế. Trong khu công nghiệp có tổng cộng trên 4000 đường dây kết nối loại này.
- Data và Internet: Hỗ trợ doanh nghiệp liên lạc với đối tác và khách hàng bằng Email, Fax và các ứng dụng mạng xã hội thịnh hành như Zalo, Facebook, Skype,…
Hệ thống an ninh
Để đảm bảo an ninh cho toàn khu vực, KCN Biên Hòa II đã trang bị 2 hệ thống sau đây:
- Camera giám sát: Khu chế xuất Biên Hòa II được lắp đặt hệ thống camera tại các chốt kiểm soát và nhà máy sản xuất.
- Chốt bảo vệ: Hàng chục chốt bảo vệ có lực lượng an ninh tuần tra 24/7 đã được lập nên để đảm bảo an toàn cao nhất cho doanh nghiệp và người lao động.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Để tránh xảy ra hiện tượng cháy nổ gây thiệt hại cho người lao động cũng như các doanh nghiệp, KCN đã đầu và trang bị hệ thống PCCC hiện đại và đat tiêu chuyển theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
- Hệ thống còi báo cháy nổ: Tại mỗi một phân khu sản xuất đều được lắp đặt còi báo cháy nổ và đường dẫn nước dập lửa.
- Xe cứu hỏa: Chủ đầu tư khu công nghiệp Biên Hòa II trang bị hẳn dòng xe chữa cháy chuyên dụng để phục vụ cho các trường hợp khẩn cấp.
- Trụ nước chữa cháy: Dọc các tuyến đường được trang bị hệ thống trụ nước hỗ trợ xe cứu hỏa chuyên dụng làm việc hiệu quả.
Hệ thống tiện ích công cộng bao quanh
Bên cạnh những hệ thống cơ sở hạ tầng trên, KCN Biên Hòa II còn có đầy đủ các dịch vụ tiện ích khác để phục vụ nhu cầu người lao động như:
- Ngân hàng: Vietcombank Bank, Agribank, Sacombank, BIDV và ngân hàng Shinhan,…
- Bệnh viện: Bệnh viện đa khoa quốc tế Long Bình, bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng, phòng khám đa khoa Long Bình Tân, bệnh viện Đại Học Y Dược Shing Mark,…
- Siêu thị và trung tâm thương mại: Big C Đồng Nai, Bách Hóa Xanh, Điện Máy Xanh, Kids Mart, Thế Giới Di Động,…
- Hệ thống trường học liên cấp: Trường tiểu học Long Bình Tân, trường trung học cơ sở Long Bình Tân, trường trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Nguyễn Hữu Cảnh và 25 điểm trường mầm non nhà nước tư nhân.
IV. Các ngành nghề thu hút đầu tư tại Biên Hòa II
Một số ngành nghề chính đang được khuyến khích đầu tư trong khu công nghiệp Biên Hòa II có thể kể đến như sau:
- Sản xuất và gia công hàng may mặc gồm quần áo, phụ kiện thời trang.
- Sản xuất, phân phối và lắp ráp linh kiện điện tử.
- Gia công đồ gỗ gia dụng.
- Sản xuất thực phẩm gồm đường, sữa, bánh, kẹo, bột ngọt.
- Sản xuất dược phẩm và hóa mỹ phẩm.
- Kinh doanh dịch vụ kho bãi.
- Chế tác đồ trang sức.
- Sản xuất hóa chất và các sản phẩm liên quan đến hóa chất như sơn, dung môi,….
- Ngành cơ khí, chế tạo máy các loại.
- Sản xuất sắt, thép, gang, inox.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Sản xuất và phân phối văn phòng phẩm.
- Sản xuất gas và khí đốt.
- Thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật.
- Sản xuất thức ăn gia súc.
V. Chi phí đầu tư tại KCN Biên Hòa II – Đồng Nai
Một số chi phí đầu tư cụ thể tại KCN này như sau:
Giá thuê đất công nghiệp | 200 USD/m2/50 năm. |
Phí quản lý cơ sở hạ tầng | 0.4 USD/m2/năm. |
Phí bảo dưỡng cơ sở hạ tầng | 0.4 USD/m2/năm. |
Phí xử lý nước thải | 0.28 USD/m3. |
Giá nước | 0.4 USD/m3. |
Giá điện | Giá điện được tính theo các khu giờ như sau:
|
Giá điện thoại và Internet | Theo quy định chung của công ty viễn thông VNPT |
Lưu ý:
- Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
- Bảng giá đất cho thuê có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau trên thị trường.
VI. Các ưu đãi đầu tư tại KCN Biên Hòa II
Chủ đầu tư của dự án này vẫn áp dụng chính sách sách ưu đãi dành cho các doanh nghiệp đến thuê mướn đất. Cụ thể như sau:
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Có hiệu lực trong 2 năm đầu.
- Giảm thuế 50%: Có hiệu lực trong 4 năm tiếp theo.
- Hỗ trợ miễn phí: Hồ sơ thủ tục xin phép đầu tư, nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh.
Chính sách sách ưu việt này sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất giảm bớt được một khoản phí khổng lồ cho quá trình đầu tư ban đầu. Gánh nặng tài chính nhờ vậy trở nên nhẹ nhàng hơn giúp rút ngắn thời gian hoàn vốn, sinh lời.
VII. Chi phí nhân công và nguồn lao động
Chi phí nhân công và nguồn lao động luôn là một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp và nhà đầu tư phải lo lắng.
Tuy nhiên, nguồn lao động cho KCN Biên Hòa II luôn ở mức ổn định vì hiện nay, tỉnh Đồng Nai đang có đến 3,5 triệu dân và số người trong độ tuổi lao động lên đến 2,2 triệu người. Trong số đó, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo chiếm 50% tổng số lao động.
Bên cạnh lợi thế về nguồn lao động địa phương, khu công nghiệp Biên Hòa II cũng dễ dàng thu hút được nguồn lao động từ các khu vực khác đổ về như: tỉnh Bình Dương, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và các tỉnh khu vực miền Trung bởi các ưu điểm vượt bậc về vị trí địa lý.
Như vậy, các doanh nghiệp sản xuất không lo thiếu nhân lực đáp ứng cho các đơn hàng lớn trong thời gian ngắn.
Khu công nghiệp Biên Hòa II được mệnh danh là “Dự án tiên phong dẫn đầu xu hướng phát triển ngành công nghiệp tại Việt Nam”. Kể từ năm 1993 đến nay, KCN này này đã chứng minh được tầm quan trọng của mình khi mang đến giá trị kinh tế lớn cho Đồng Nai nói riêng và cả nước nói chung. Và TTTLAND – Các Khu Công Nghiệp Tại Việt Nam chắc chắn rằng, trong tương lai, KCN Biên Hòa II sẽ còn phát triển mạnh hơn nữa và mang đến nhiều giá trị hơn cho nền kinh tế nước nhà
- Chúng tôi không chỉ là đối tác đáng tin cậy của bạn mà còn là nguồn thông tin đáng tin cậy về thị trường Bất Động Sản Công Nghiệp tại Việt Nam. Với dịch vụ tư vấn và cung cấp thông tin hàng đầu của chúng tôi, chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn từng bước trên con đường kinh doanh.
- Bằng việc cung cấp dịch vụ tư vấn và thông tin chính xác về bất động sản công nghiệp, chúng tôi không chỉ giúp bạn tìm kiếm các cơ hội đầu tư mới mà còn giúp bạn xác định chiến lược phát triển tối ưu cho doanh nghiệp của mình. Dù bạn là nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài (FDI), chúng tôi có đội ngũ chuyên gia và luật sư giàu kinh nghiệm sẵn lòng hỗ trợ bạn với mọi yêu cầu.
- Nếu bạn đang tìm kiếm các dịch vụ như cho thuê, mua bán, hoặc sáp nhập (M&A) trong lĩnh vực Bất Động Sản Công Nghiệp, chúng tôi là lựa chọn đáng tin cậy nhất. Đội ngũ của chúng tôi không chỉ giúp bạn chọn lựa các giao dịch hiệu quả mà còn đảm bảo rằng mọi quy trình diễn ra một cách suôn sẻ và liền mạch.
- Đừng để cơ hội tốt nhất của bạn trôi qua. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay qua số điện thoại hoặc email dưới đây để bắt đầu cuộc hành trình mở rộng kinh doanh của bạn tại Việt Nam.
CÔNG TY TNHH TTTFIC GROUP
Địa chỉ: Số B5, Đường Đồng Khởi, Phường Hoà Phú, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Mã số thuế: 3702021750
- Tel: +84 274 633 6888
- Mobile 1: +84 93 643 1788 (Nhà Xưởng bán)
- Mobile 2: +84 916 97 4488 (Nhà Xưởng cho thuê)
- Mobile 3: +84 973 108 629 (Đất Công Nghiệp bán)
- Email: info@thaoduongxanh.maugiaodien.online
- Khám phá thêm về chúng tôi trên các trang mạng xã hội: IG/Twitter/LinkedIn/Page: @TTTLAND.VN
Chúng tôi là đối tác lý tưởng để giúp bạn thành công trong thế giới đầy thách thức của bất động sản công nghiệp tại Việt Nam. Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn đến thành công!
Chuyên mục nổi bật:
- Tỉnh Bình Dương
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Tỉnh Tiền Giang
- Tỉnh Tây Ninh
- Tỉnh Quảng Trị
- Tỉnh Sóc Trăng
- Thành Phố Hồ Chí Minh
- Tỉnh Bình Thuận
- Tỉnh Hà Tĩnh
- Tỉnh Bình Phước
- Tỉnh Nghệ An
- Tỉnh Bến Tre
- Thành Phố Cần Thơ
- Tỉnh Đồng Tháp
- Tỉnh Khánh Hòa
- Tỉnh Vĩnh Long
- Tỉnh Hậu Giang
- Tỉnh Hà Nam
- Tỉnh Lâm Đồng
- Tỉnh Nam Định
- Tỉnh Ninh Thuận
- Tỉnh Thái Bình
- Tỉnh Phú Thọ
- Tỉnh Đắk Nông
- Tỉnh Hưng Yên
- Tỉnh Vĩnh Phúc
- Thành Phố Đà Nẵng
- Tỉnh Hải Dương
- Tỉnh Thái Nguyên
- Tỉnh Quảng Nam
- Thành Phố Hải Phòng
- Tỉnh Bắc Giang
- Tỉnh Đồng Nai
- Tỉnh Quảng Ngãi
- Tỉnh Quảng Ninh
- Tỉnh Bắc Ninh
- Tỉnh Long An
- Tỉnh Bình Định
- Tỉnh Hòa Bình
- Thủ Đô Hà Nội