Thông tin:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH KCN Thăng Long | Tổng diện tích: 525.7 Hecta |
Thời gian vận hành: 2006 - 2056 | Giá: $140 |
Mật độc xây dựng: 60 % | Tỷ lệ lấp đầy: 66.8 % |
Địa chỉ: Huyện Yên Mỹ và thị trấn Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên |
Khu công nghiệp Thăng Long II của tỉnh Hưng Yên là một trong các khu công nghiệp theo tiêu chuẩn khu công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường và đang gây ra một cơn sốt, thu hút rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của KCN này chính là tiền đề cho sự phát triển nền kinh tế của toàn tỉnh.
I. Tổng quan khu công nghiệp Thăng Long II – tỉnh Hưng Yên
Khu công nghiệp Thăng Long II – tỉnh Hưng Yên được thành lập vào ngày 17/11/2006 với diện tích quy hoạch ban đầu là 219,6 ha, chủ đầu tư là Công ty TNHH KCN Thăng Long. Dự án khu công nghiệp Thăng Long II được xây dựng trên tinh thần kế thừa sự thành công của KCN Thăng Long I (hay KCN Bắc Thăng Long) mà tập đoàn Sumitomo đã thực hiện tại Hà Nội.
Sau 5 năm triển khai, dự án KCN Thăng Long II đã tiếp tục đạt được những thành công. Vì vậy, vào năm 2011, Công ty TNHH KCN Thăng Long tiếp tục đề nghị mở rộng khu công nghiệp Thăng Long II giai đoạn 2.
Căn cứ pháp lý của KCN
Ngày 27/04/2011, tại công văn số 676/TTg-KTN, Thủ tướng chính phủ đã đồng ý phê duyệt mở rộng khu công nghiệp Thăng Long II với diện tích 125,6 ha. Tổng diện tích của KCN Thăng Long II cho cả hai giai đoạn được nâng lên thành 345,2 ha và tổng vốn đầu tư tăng từ 51 triệu USD lên thành 108 triệu USD.
Đến ngày 25/12/2020, Thủ tướng Chính Phủ tiếp tục phê duyệt bổ sung mở rộng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên tại Công văn số 1837/TTg-CN, diện tích mở rộng là 180,5 ha.
Sau đó, Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3) được phê duyệt chủ trương đầu tư cho Công ty TNHH khu công nghiệp Thăng Long II theo Quyết định số 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ với tổng vốn đầu tư hơn 2,263 tỷ đồng (tương đương 98 triệu USD). Địa điểm thực hiện dự án thuộc các phường Dị Sử, Phùng Chí Kiên và các xã Hưng Long, Xuân Dục, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên. Dự án có thời hạn hoạt động là đến hết ngày 17/11/2056.
Sau hai lần điều chỉnh mở rộng, đến hiện nay, khu công nghiệp Thăng Long II có tổng quy mô dự án là 525,7 ha (trong đó diện tích đất công nghiệp cho thuê là 401,42 ha) với tổng vốn đầu tư hơn 206 triệu USD, là một trong các khu công nghiệp lớn nhất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Thông tin chủ đầu tư dự án
Dự án có chủ đầu tư là Công ty TNHH KCN Thăng Long. Công ty này được thành lập vào ngày 22/02/1997 và là công ty liên doanh giữa Tập đoàn Sumitomo của Nhật Bản và Công ty Cổ phần Cơ khí Licogi Đông Anh.
Công ty đầu tư vào nhiều lĩnh vực như: khu công nghiệp, logistics, kinh doanh thép, xuất nhập khẩu, nhà máy điện,…
Địa chỉ: KCN Thăng Long II, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
Hiện trạng đầu tư
Tính đến nay, Khu công nghiệp Thăng Long II đã hoàn thiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho giai đoạn 1, 2 của dự án và đang thực hiện xây dựng giai đoạn 3 của dự án với sự tham gia của lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý KCN tỉnh và UBND tỉnh với tiến độ dự kiến đưa vào khai thác cho thuê hạ tầng của giai đoạn 3 từ cuối năm 2023 và đầu năm 2024.
Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động, khu công nghiệp Thăng Long II đã cho thuê được hơn 268 ha đất, đạt tỷ lệ lấp đầy khoảng 66,8%.
Hiện nay, khu công nghiệp đã thu hút hơn 104 dự án đầu tư đang hoạt động với tổng số vốn đầu tư đã đăng ký là hơn 3,2 tỷ USD, phần lớn là các dự án có nhà đầu tư Nhật Bản.
Nổi bật trong số đó có thể kể đến như:
- Dự án lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam.
- Dự án sản xuất các sản phẩm bằng kim loại của Công ty TNHH Công nghiệp Seiko Việt Nam.
- Dự án sản xuất đồ điện dân dụng của Công ty TNHH Panasonic Appliances Việt Nam.
- Dự án sản xuất phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH TANAKA Precision Việt Nam…
II. Vị trí địa lý khu công nghiệp Thăng Long II – tỉnh Hưng Yên
Khu công nghiệp Thăng Long II nằm tại địa bàn Huyện Yên Mỹ và thị trấn Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên – nơi có hệ thống giao thông vô cùng thuận lợi về cả đường bộ và đường thủy:
- Cách trung tâm Hà Nội: 33km
- Cách Sân bay Quốc tế Nội Bài : 48.4 km và sân bay Gia Lâm 24,2 km.
- Cách cảng Hải Phòng: 63 km.
- Khoảng cách tới cảng Cái Lân: 125km.
- Cách ga Hà Nội 55km và ga Gia Lâm 42km.
- Tiếp giáp với khu công nghiệp dệt may Phố Nối và nằm gần các KCN lớn khác của tỉnh Hưng Yên như: KCN Phố Nối A, KCN Yên Mỹ, KCN Yên Mỹ II,….
Ngoài ra, khu công nghiệp Thăng Long II còn nằm sát Quốc lộ số 5 – trục đường huyết mạch nối liền các tỉnh trọng điểm phía Bắc (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng) và tuyến đường quốc lộ 1 mới – tuyến đường kết nối với Trung Quốc và Thái Lan. Đây sẽ là một lợi thế tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động vận chuyển hàng hóa và xuất nhập khẩu
Với điều kiện giao thông thuận lợi như vậy, KCN này cùng có thể dễ dàng thu hút các nhân viên, kỹ sư có năng lực tốt đang sống tại Hà Nội về sinh sống và làm việc.
III. Hệ thống cơ sở hạ tầng của Thăng Long II
Để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của người lao động cũng như các doanh nghiệp tại đây, chủ đầu tư của dự án này đã đầu tư và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng vô cùng hiện đại, đồng bộ, bao gồm:
Hệ thống đường giao thông nội khu
Toàn bộ hệ thống đường giao thông nội khu KCN Thăng Long II được phân bổ với mặt cắt hợp lý đảm bảo khả năng lưu thông trong KCN luôn trong tình trạng thông thoáng và được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng dọc theo các tuyến đường:
- Trục chính của khu công nghiệp được xây dựng với chiều rộng mặt đường là 13 mét mỗi bên, bao gồm 2 làn xe và hệ thống mương chống ngập, giải phân cách, vỉa hè và cây xanh rộng rãi hai bên
- Các đường nhánh trong khu công nghiệp có chiều rộng 10,2 m.
Hệ thống cung cấp điện
Nguồn điện phục vụ sản xuất tại KCN Thăng Long II cung cấp bởi hai nguồn độc lập từ Trạm biến áp Phố Nối và Trạm biến áp Kim Động thông qua hai đường dây 110kV.
Tại khu công nghiệp, chủ đầu tư cũng cho xây dựng 3 trạm biến áp 110kV/22kV với công suất 63MVA mỗi trạm, tổng công suất là 189 MVA (và tiếp tục được nâng cấp lên 216 MVA). Nguồn điện được đấu nối tới từng lô đất trong khu công nghiệp thông qua hệ thống cáp ngầm, sẵn sàng đấu nối theo nhu cầu của nhà đầu tư.
Hệ thống cung cấp nước toàn khu
Khu công nghiệp Thăng Long II được đầu tư xây dựng nhà máy xử lý và cung cấp nước sạch trong khu công nghiệp với tổng công suất cấp nước đạt 18.000 m3/ngày đêm, nước ngầm khai thác từ 16 giếng khoan ở độ sâu 80m.
Lượng nước khai thác tối đa cho phép là 39.000 m3/ngày đêm và đảm bảo khả năng cung cấp nước 110 m3/ngày đêm/ha trong KCN.
Hệ thống xử lý nước thải và chất thải
Toàn bộ nước thải sản xuất tại KCN Thăng Long II được thu gom và xử lý tại nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp với công suất xử lý tối đa theo thiết kế là 15.000 m3/ngày đêm (công suất hiện tại là 3.000 m3/ngày đêm) với khả năng xử lý cả 5 chỉ tiêu ô nhiễm là BOD, COD, SS, T-P, T-N đạt chuẩn theo quy định của Việt Nam trước khi xả thải ra môi trường.
Về vấn đề xử lý chất thải, chủ đầu tư dự án sẽ ký hợp đồng dịch vụ với các đơn vị xử lý chất thải chuyên nghiệp được cấp phép theo quy định.
Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel… đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ như: điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet…
Hàng rào chu vi của mỗi doanh nghiệp đề có kết nối trực tiếp với hệ thống cáp quang ngầm.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
KCN Thăng Long II – Hưng Yên đã cho bố trí các họng nước cứu hỏa được bố trí hợp lý dọc theo các tuyến giao thông trong khu công nghiệp cùng với đội ngũ nhân viên và trang thiết bị phòng cháy, hệ thống giám sát luôn trong tình trạng sẵn sàng cao.
Các tiện ích khác
Bên cạnh hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại trên, Thăng Long II còn là một KCN tỉnh Hưng Yên sở hữu nhiều hệ thống tiện ích khác như:
- Hải Quan: Hải quan Hưng Yên hiện tại có trụ sở cách Khu công nghiệp khoảng 1 km. Mọi thủ tục niêm phong, kẹp chì được thực hiện ngay tại các nhà máy trong Khu công nghiệp.
- Ngân Hàng: Hệ thống các ngân hàng (Vietcombank, Techcombank, ACB, Sacombank, Agribank, Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam …) đã có Chi nhánh tại Phố Nối, cách Khu công nghiệp từ 1-2 km.
- Nhà ở công nhân: Khu vực gần KCN đã quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển các Khu đô thị, khu nhà ở, đảm bảo nhu cầu nhà ở cho công nhân khu công nghiệp.
- Bệnh viện: Bệnh viện Đa khoa Phố Nối (cách KCN Thăng Long II 2km) được quy hoạch và xây dựng hiện đại đáp ứng nhu cầu điều trị và khám chữa bệnh cho người lao động Khu công nghiệp.
IV. Các ngành nghề thu hút đầu tư tại KCN Thăng Long II – tỉnh Hưng Yên
Khu công nghiệp Thăng Long II hoạt động với mục tiêu là trở thành khu công nghiệp đa ngành và hiện đang thu hút đầu tư ở các ngành nghề sau:
- Sản xuất các sản phẩm điện tử và cơ khí chính xác.
- Các ngành cơ khí điện tử, máy móc giao thông.
- Sản xuất các sản phẩm từ cao su và phụ tùng ô tô.
- Công nghiệp nhẹ, khí công nghiệp; Sản xuất thuốc, vắc xin, chế phẩm sinh học.
- Sản xuất kính quang học và các ngành công nghệ cao khác (không bao gồm ngành tái chế giấy, bìa, sản xuất giấy và bột giấy).
V. Chi phí đầu tư tại KCN Thăng Long II
Với hệ thống kết cấu hạ tầng được đầu tư bài bản, đồng bộ nên các chi phí đầu tư, giá thuê mặt bằng tại Thăng Long II cũng có phần cạnh tranh so với các KCN khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, cụ thể:
Loại chi phí | Số tiền cần chi trả |
Giá thuê đất đã có hạ tầng sẵn | Giá cho thuê đất tại Khu công nghiệp Thăng Long II là 140 USD/m2, thời hạn thuê 50 năm (2006 – 2056). |
Giá thuê nhà xưởng | 4,5 USD /m2. |
Phí quản lý và bảo trì cơ sở hạ tầng | Phí quản lý là phí hỗ trợ và duy trì hoạt động của Khu công nghiệp hàng tháng. 1 USD/m2/năm (trả hàng năm). |
Giá điện | Giá điện tùy theo giờ cao điểm và giờ thấp điểm theo quy định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. |
Giá nước sạch | 0,56 USD/m3 |
Phí xử lý nước thải | Phí xử lý nước thải là 0,24 USD/m3 (Từ loại B đến loại A). Việc tính toán lượng nước thải dựa trên việc sử dụng 80% lưu lượng cấp nước. |
Lưu ý: Các chi phí trên chưa bao gồm VAT và có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
VI. Ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp
Các chính sách ưu đãi đầu tư của chủ đầu tư dự án dành riêng cho các doanh nghiệp tại KCN Thăng Long II như sau:
Ưu đãi Thuế thu nhập doanh nghiệp
Áp dụng mức thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm và được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc một số lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Áp dụng mức thuế suất 17% và được miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc một số lĩnh vực như:
- Sản xuất thép cao cấp.
- Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
- Sản xuất thiết bị tưới tiêu.
- Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản…..
Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thực hiện trong KCN.
Ưu đãi đối với Thuế nhập khẩu
Dự án đầu tư tại KCN được miễn thuế nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định theo quy định Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
VII. Nguồn lao động và chi phí nhân công tại Thăng Long II – tỉnh Hưng Yên
KCN Thăng Long II có nhiều ưu thế về cả số lượng và chất lượng của lực lượng lao động địa phương. Dân số của tỉnh Hưng Yên là 1,1 triệu người, trong đó, số người đang trong độ tuổi lao động lên đến 52%.
Ngoài ra, còn có hệ thống trường các trường đại học, cao đẳng, đào tạo nghề, hàng năng có thể cung cấp hàng ngàn kỹ sư, lao động có tay nghề cao cho các KCN trên địa bàn tỉnh.
Với những ưu thế đó, các doanh nghiệp tại KCN Thăng Long II sẽ không cần phải lo lắng về vấn đề thiếu hụt lao động trong quá trình sản xuất.
Sự phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng của KCN Thăng Long II đã tạo nên các bước đột phát cho nền kinh tế của địa phương nói riêng và tại khu vực miền Bắc nói chung. Hy vọng những thông tin mà TTTLAND – Các Khu Công Nghiệp tại Việt Nam chia sẻ trong bài viết này sẽ mang đến cho bạn cái nhìn khách quan về KCN Thăng Long II – Hưng Yên.
- Chúng tôi không chỉ là đối tác đáng tin cậy của bạn mà còn là nguồn thông tin đáng tin cậy về thị trường Bất Động Sản Công Nghiệp tại Việt Nam. Với dịch vụ tư vấn và cung cấp thông tin hàng đầu của chúng tôi, chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn từng bước trên con đường kinh doanh.
- Bằng việc cung cấp dịch vụ tư vấn và thông tin chính xác về bất động sản công nghiệp, chúng tôi không chỉ giúp bạn tìm kiếm các cơ hội đầu tư mới mà còn giúp bạn xác định chiến lược phát triển tối ưu cho doanh nghiệp của mình. Dù bạn là nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài (FDI), chúng tôi có đội ngũ chuyên gia và luật sư giàu kinh nghiệm sẵn lòng hỗ trợ bạn với mọi yêu cầu.
- Nếu bạn đang tìm kiếm các dịch vụ như cho thuê, mua bán, hoặc sáp nhập (M&A) trong lĩnh vực Bất Động Sản Công Nghiệp, chúng tôi là lựa chọn đáng tin cậy nhất. Đội ngũ của chúng tôi không chỉ giúp bạn chọn lựa các giao dịch hiệu quả mà còn đảm bảo rằng mọi quy trình diễn ra một cách suôn sẻ và liền mạch.
- Đừng để cơ hội tốt nhất của bạn trôi qua. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay qua số điện thoại hoặc email dưới đây để bắt đầu cuộc hành trình mở rộng kinh doanh của bạn tại Việt Nam.
CÔNG TY TNHH TTTFIC GROUP
Địa chỉ: Số B5, Đường Đồng Khởi, Phường Hoà Phú, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Mã số thuế: 3702021750
- Tel: +84 274 633 6888
- Mobile 1: +84 93 643 1788 (Nhà Xưởng bán)
- Mobile 2: +84 916 97 4488 (Nhà Xưởng cho thuê)
- Mobile 3: +84 973 108 629 (Đất Công Nghiệp bán)
- Email: info@thaoduongxanh.maugiaodien.online
- Khám phá thêm về chúng tôi trên các trang mạng xã hội: IG/Twitter/LinkedIn/Page: @TTTLAND.VN
Chúng tôi là đối tác lý tưởng để giúp bạn thành công trong thế giới đầy thách thức của bất động sản công nghiệp tại Việt Nam. Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn đến thành công!
Chuyên mục nổi bật:
- Tỉnh Bình Dương
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Tỉnh Tiền Giang
- Tỉnh Tây Ninh
- Tỉnh Quảng Trị
- Tỉnh Sóc Trăng
- Thành Phố Hồ Chí Minh
- Tỉnh Bình Thuận
- Tỉnh Hà Tĩnh
- Tỉnh Bình Phước
- Tỉnh Nghệ An
- Tỉnh Bến Tre
- Thành Phố Cần Thơ
- Tỉnh Đồng Tháp
- Tỉnh Khánh Hòa
- Tỉnh Vĩnh Long
- Tỉnh Hậu Giang
- Tỉnh Hà Nam
- Tỉnh Lâm Đồng
- Tỉnh Nam Định
- Tỉnh Ninh Thuận
- Tỉnh Thái Bình
- Tỉnh Phú Thọ
- Tỉnh Đắk Nông
- Tỉnh Hưng Yên
- Tỉnh Vĩnh Phúc
- Thành Phố Đà Nẵng
- Tỉnh Hải Dương
- Tỉnh Thái Nguyên
- Tỉnh Quảng Nam
- Thành Phố Hải Phòng
- Tỉnh Bắc Giang
- Tỉnh Đồng Nai
- Tỉnh Quảng Ngãi
- Tỉnh Quảng Ninh
- Tỉnh Bắc Ninh
- Tỉnh Long An
- Tỉnh Bình Định
- Tỉnh Hòa Bình
- Thủ Đô Hà Nội